Hiện nay, việc quản lý và sử dụng đất đai càng trở nên phức tạp, trong đó ký hiệu mục đích sử dụng đất đã trở thành một khái niệm không thể thiếu, đóng vai trò quan trọng trong quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế xã hội. 

Vì vậy trong bài viết này, hãy cùng phanrangland tìm hiểu về ký hiệu mục đích sử dụng đất là gì? tầm quan trọng của nó trong việc quản lý và sử dụng đất đai cũng như tác động như thế nào?,… để có được cái nhìn tổng quan về việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả hơn.

I. Bảng tra tra cứu ký hiệu mục đích sử dụng đất

Bảng ký hiệu mục đích sử dụng đất
Bảng ký hiệu mục đích sử dụng đất

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất đai được chia thành 3 loại: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, tùy theo mục đích sử dụng. Thông tin về mục đích sử dụng đất của từng loại được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính (nếu chưa có bản đồ địa chính).

Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất sẽ được hiển thị trên bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính theo phụ lục đi kèm sau:

TT Loại đất TT Loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 15 Đất khu công nghiệp SKK
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 16 Đất khu chế xuất SKT
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 17 Đất cụm công nghiệp SKN
3 Đất lúa nương LUN 18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
6 Đất trồng cây lâu năm CLN 21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
7 Đất rừng sản xuất RSX 22 Đất giao thông DGT
8 Đất rừng phòng hộ RPH 23 Đất thủy lợi DTL
9 Đất rừng đặc dụng RDD 24 Đất công trình năng lượng DNL
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
11 Đất làm muối LMU 26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
12 Đất nông nghiệp khác NKH 27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 28 Đất chợ DCH
1 Đất ở tại nông thôn ONT 29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
2 Đất ở tại đô thị ODT 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32 Đất công trình công cộng khác DCK
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 33 Đất cơ sở tôn giáo TON
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
13 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
14 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS
15 Đất khu công nghiệp SKK

II. Quy định về phân loại đất

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất được phân loại thành 3 nhóm dựa trên mục đích sử dụng như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp

– Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau đây: đất trồng cây hàng năm (bao gồm lúa và các cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối. Được sử dụng cho mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng. Điều này được quy định trong Mục 1, Phụ lục 01 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

– Đất nông nghiệp khác bao gồm:

  • Đất dùng để xây nhà kính và các loại nhà khác để trồng cây, bao gồm các hình thức trồng cây không trực tiếp trên đất.
  • Đất để xây chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được phép bởi pháp luật.
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích nghiên cứu và học tập.
  • Đất dành cho việc ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp

Mục đích của nhóm đất phi nông nghiệp là để sử dụng cho các mục đích không phải là nông nghiệp được quy định tại Mục 2 Phụ lục 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.

Bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất để ở tại nông thôn và đô thị;
  • Đất để xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất dành cho quốc phòng và an ninh;
  • Đất dùng để xây dựng các công trình sự nghiệp như trụ sở tổ chức, cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao, khoa học công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
  • Đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm, đất cho hoạt động khoáng sản. 
  • Đất công cộng bao gồm đất cho giao thông, thủy lợi, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí, công trình năng lượng, bưu chính  viễn thông, chợ, bãi thải và các công trình công cộng khác.
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất dành cho nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất để xây kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc và công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
  • Đất để xây dựng các công trình khác không liên quan đến kinh doanh và không gắn liền với đất ở.

3. Nhóm đất chưa sử dụng

Theo Mục 3 Phụ lục 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây.

Trong đó:

  • Đất bằng chưa sử dụng: là đất chưa được sử dụng tại vùng bằng phẳng như đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.
  • Đất đồi núi chưa sử dụng: là đất chưa được sử dụng trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi.
  • Núi đá không có rừng cây: là đất chưa được sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.

III. Trên cơ sở nào để xác định loại đất

Để xác định loại đất, có thể dựa vào một trong các căn cứ sau đây:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009 hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013, đối với những trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;

– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đối với những trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;

* Trong trường hợp không có giấy tờ xác định loại đất, cách xác định loại đất được thực hiện như sau:

– Nếu đất đang sử dụng ổn định mà không phải lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng.

– Nếu đất đang sử dụng do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì xác định loại đất căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất.

– Nếu thửa đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì việc xác định loại đất được thực hiện theo quy định.

  • Đối với trường hợp sử dụng đất vào nhiều mục đích khác nhau, nếu đã xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì tách thửa đất và xác định mục đích theo hiện trạng sử dụng của từng thửa đất. 
  • Trong trường hợp không xác định được ranh giới, mục đích sử dụng đất chính sẽ được xác định theo loại đất hiện trạng có mức giá cao nhất trong bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Nếu sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất, thì căn cứ vào quy hoạch để xác định mục đích chính.

– Nếu một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ trước ngày 01/07/2014 thì phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó được xác định là đất ở (theo Điều 11 của Luật Đất đai 2013 và Điều 3 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Mục đích phân loại đất đai
Mục đích phân loại đất đai

IV. Lời kết

Ký hiệu mục đích sử dụng đất là một trong những yếu tố quan trọng giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan chức năng có thể xác định chính xác mục đích sử dụng đất của một khu vực nào đó. Điều này giúp tăng tính minh bạch, chính xác và tránh được các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất. 

Vì vậy, việc hiểu rõ và áp dụng đúng ký hiệu mục đích sử dụng đất là cực kỳ cần thiết trong quản lý đất đai. 

Ngoài ra, chúng tôi còn rất nhiều bài viết về các chủ đề hấp dẫn khác hãy truy cập phanrangland.com hoặc gọi đến số hotline 0978 339 328 để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

So sánh
Sắp xong, chọn thêm một tin đăng nữa để so sánh!