Nội Dung Chính
- 1. Định nghĩa đất nông nghiệp là gì?
- 2. Phân loại các loại đất nông nghiệp từ 2025
- 3. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024
- 4. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp từ 2025
- 5. Những điểm mới đáng chú ý về đất nông nghiệp trong Luật Đất đai 2024
- 6. Tác động của Luật Đất đai 2024 đến thị trường bất động sản liên quan đến đất nông nghiệp
- 6.1 Mở rộng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp có thể thúc đẩy các giao dịch mua bán đất nông nghiệp
- 6.2 Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất có thể ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp ở một số khu vực
- 6.3 Quy định về tích tụ, tập trung đất nông nghiệp có thể thu hút các nhà đầu tư lớn vào lĩnh vực nông nghiệp
- 6.4 Minh bạch hóa thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình tự, thủ tục liên quan
Luật Đất đai 2024, đã được Quốc hội thông qua ngày 18/01/2024 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (trừ một số điều khoản), mang đến những bước ngoặt quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp. Để giúp bạn đọc nắm rõ những thay đổi này, bài viết sẽ cung cấp thông tin cập nhật về khái niệm, phân loại và các quy định sử dụng đất nông nghiệp
1. Định nghĩa đất nông nghiệp là gì?
1.1 Khái niệm
Theo quy định, đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng cho các hoạt động sản xuất, nghiên cứu, và thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, cũng như các mục đích bảo vệ và phát triển rừng. Đất nông nghiệp được phân loại thành các nhóm cụ thể, bao gồm đất dùng cho sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và các loại đất khác được sử dụng cho mục đích nông nghiệp.
1.2 Mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp được sử dụng cho các mục đích chính sau đây:
- Trồng trọt: Bao gồm trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả,…
- Chăn nuôi: Gồm chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác.
- Lâm nghiệp: Phát triển và bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.
- Nuôi trồng thủy sản: Nuôi các loại thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
- Làm muối: Sản xuất muối từ nước biển hoặc các nguồn muối khác.
- Mục đích nông nghiệp khác: Các hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Phân loại các loại đất nông nghiệp từ 2025
Luật Đất đai 2024 phân loại đất nông nghiệp thành các nhóm chính như sau:
2.1 Đất trồng cây hàng năm
Là loại đất sử dụng để gieo trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và cho thu hoạch trong vòng một năm hoặc chu kỳ sản xuất không quá một năm, bao gồm cả cây được lưu gốc để thu hoạch không quá 05 năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Khoản 9, Điều 3). Bao gồm: Đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương) và đất trồng cây hàng năm khác (Khoản 10, 11, 12, 13, Điều 3). Ví dụ: Lúa, ngô, khoai, sắn, các loại rau màu, mía, lạc…
2.2 Đất trồng cây lâu năm
Là loại đất sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm, từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch hoặc cây lưu gốc cho thu hoạch nhiều lần (Khoản 14, Điều 3). Ví dụ: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, cây ăn quả (cam, bưởi, xoài…), dừa…
2.3 Đất lâm nghiệp (Thay thế cho “Đất rừng sản xuất” trong Luật 2013)
Phân loại: Theo Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất lâm nghiệp bao gồm:
Đất rừng đặc dụng: Dùng để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường.
Đất rừng phòng hộ: Dùng để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
Đất rừng sản xuất: Là rừng trồng hoặc rừng tự nhiên dùng để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
2.4 Đất nuôi trồng thủy sản
Là loại đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước ven biển để nuôi trồng thủy sản (Khoản 17, Điều 3). Các hình thức nuôi trồng thủy sản: Nuôi nước ngọt, nuôi nước lợ, nuôi nước mặn, nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến.
2.5 Đất làm muối
Đất ruộng muối, theo định nghĩa, là loại đất chuyên dụng được sử dụng cho hoạt động sản xuất muối (Khoản 18, Điều 3). Quy trình sản xuất muối trên loại đất này bao gồm một chuỗi các công đoạn liên kết chặt chẽ: bắt đầu bằng việc dẫn nước biển vào ruộng muối, sau đó phơi nước dưới ánh nắng mặt trời để nước bốc hơi, làm tăng nồng độ muối. Khi đạt đến độ bão hòa, muối sẽ kết tinh. Cuối cùng, người sản xuất tiến hành thu hoạch muối kết tinh và thực hiện các công đoạn chế biến để tạo ra sản phẩm muối cuối cùng.
2.6 Đất nông nghiệp khác
Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (Khoản 19, Điều 3) là loại đất tại khu vực nông thôn được sử dụng đa mục đích, phục vụ trực tiếp cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Phạm vi sử dụng của loại đất này rất rộng, bao gồm: đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng nhà kính và các công trình khác phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không cần đất; đất để xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, bao gồm cả khu đất thí nghiệm, trình diễn, khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi; và đất chuyên dùng để trồng hoa, cây cảnh. Ngoài ra, đất này còn được sử dụng cho nuôi trồng, đánh bắt, khai thác thủy sản và các hoạt động sản xuất nông, lâm, diêm, thủy sản khác không thuộc các loại đất đã được quy định cụ thể từ khoản 9 đến khoản 18 của cùng điều luật.

3. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024
3.1 Đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Quy định về thời hạn: Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này (Khoản 1 Điều 176).
Quy định về gia hạn khi hết thời hạn: Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này (Khoản 1 Điều 176).
3.2 Đất nông nghiệp cho thuê của Nhà nước
Quy định về thời hạn: Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất (Khoản 2 Điều 176).
Các trường hợp được xem xét cho thuê với thời hạn dài hơn: Đối với các dự án đầu tư có thời gian thu hồi vốn dài, thời hạn sử dụng đất có thể được xem xét cho thuê dài hơn nhưng không quá 70 năm. Trường hợp đặc biệt cần xem xét cho thuê dài hơn sẽ do Chính phủ quyết định nhưng không quá 99 năm (Khoản 3, Điều 176).
3.3 Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng
Quy định về thời hạn: Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc là ổn định lâu dài (Khoản 4 Điều 176).
4. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp từ 2025
4.1 Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 121 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
4.2 Căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất
Việc chuyển mục đích sử dụng đất, theo quy định của Điều 122 Luật Đất đai 2024, phải tuân thủ các căn cứ pháp lý cụ thể. Cụ thể, việc chuyển đổi này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, phải có nhu cầu sử dụng đất được thể hiện rõ ràng, thông qua dự án đầu tư đối với tổ chức, hoặc đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, hoặc đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không yêu cầu thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4.3 Các quy định khác về nghĩa vụ tài chính, trình tự thủ tục
Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ các quy định về nghĩa vụ tài chính (Điều 133, 134), trình tự, thủ tục hành chính (Điều 123) theo quy định của pháp luật.

5. Những điểm mới đáng chú ý về đất nông nghiệp trong Luật Đất đai 2024
5.1 Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Theo Khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được mở rộng không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất.
5.2 Quy định về tập trung, tích tụ đất nông nghiệp
Chương XI Luật Đất đai 2024 (từ Điều 192 đến Điều 194) quy định cụ thể về việc tập trung, tích tụ đất nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao. Các hình thức tập trung đất nông nghiệp bao gồm: góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
5.3 Các quy định khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nông nghiệp
Luật Đất đai quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất (Điều 26, 27), đồng thời xác định các quyền cụ thể liên quan đến quyền sử dụng đất như quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất (Điều 28). Đặc biệt, Luật quy định chi tiết hơn về các điều kiện cần thiết để thực hiện các quyền này, bao gồm các điều kiện để chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, cũng như các điều kiện để thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Điều 45).
6. Tác động của Luật Đất đai 2024 đến thị trường bất động sản liên quan đến đất nông nghiệp
6.1 Mở rộng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp có thể thúc đẩy các giao dịch mua bán đất nông nghiệp
Việc nới rộng hạn mức nhận chuyển nhượng sẽ tạo điều kiện cho việc tích tụ, tập trung đất đai, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, chuyên môn hóa, từ đó có thể làm sôi động hơn thị trường mua bán đất nông nghiệp.
6.2 Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất có thể ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp ở một số khu vực
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có tác động lớn đến thị trường bất động sản. Các khu vực có tiềm năng chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp, như đất ở hoặc đất thương mại, dịch vụ, thường chứng kiến sự gia tăng giá trị đáng kể, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư. Ngược lại, việc siết chặt các quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt ở những khu vực nhạy cảm cần bảo vệ quỹ đất nông nghiệp, có thể làm giảm nhiệt của thị trường, hạn chế tình trạng đầu cơ và thổi giá đất.
6.3 Quy định về tích tụ, tập trung đất nông nghiệp có thể thu hút các nhà đầu tư lớn vào lĩnh vực nông nghiệp
Việc cho phép tập trung, tích tụ đất đai với hạn mức lớn hơn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các dự án nông nghiệp công nghệ cao, liên kết chuỗi giá trị, thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. Điều này có thể tạo ra sự cạnh tranh và chuyên nghiệp hóa trong thị trường bất động sản nông nghiệp.
6.4 Minh bạch hóa thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình tự, thủ tục liên quan
Luật Đất đai 2024 chú trọng đến việc minh bạch hóa thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Chương VI), cũng như các trình tự, thủ tục hành chính liên quan. Điều này sẽ giúp các nhà đầu tư, người dân có đầy đủ thông tin trước khi quyết định đầu tư, góp phần hạn chế tình trạng đầu cơ, thổi giá đất, đảm bảo thị trường phát triển lành mạnh và bền vững.
Đất nông nghiệp, nguồn lực quan trọng để phát triển bền vững, gồm đất trồng cây, rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản và làm muối. Việc hiểu rõ quy định sử dụng không chỉ tối ưu hóa giá trị đất mà còn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Những thay đổi từ Luật Đất đai 2024 mở ra cơ hội khai thác hiệu quả đất nông nghiệp, đồng thời tác động tích cực đến thị trường bất động sản, thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Đất nông nghiệp là gì? Phân loại và quy định sử dụng đất nông nghiệp 2025 (theo Luật Đất đai 2024) của trang web phanrangland.com. Để tìm hiểu thêm hoặc còn thắc mắc khác hãy liên hệ đến hotline 0978 339 328 để được chuyên viên giải đáp.