I. Tìm hiểu đất 2L là gì?

Đất 2L là một loại đất nông nghiệp hay còn được gọi là đất ruộng 2 vụ. Thuật ngữ “2L” là viết tắt của cụm từ “đất trồng 2 vụ lúa/năm”, có nghĩa là đất này được sử dụng để trồng lúa nước hai vụ trong một năm. Mục đích và khái niệm về đất 2L được quy định rõ trong Quyết định số 499 QĐ/ĐC ngày 27/07/1995 của Tổng Cục Địa chính.

Theo Điều 99 của Luật Đất đai năm 2013, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lúa 2 vụ, cá nhân phải thuộc một trong ba trường hợp được quy định sau đây:

– Là người đang sử dụng đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

– Là cá nhân đang sử dụng đất và đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 đến 102 của Luật Đất đai 2013.

– Là cá nhân đang sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành.

đất 2L là gì
đất 2L là gì

II. Xin cấp sổ đỏ cho đất 2L cần theo thủ tục như thế nào?

Quy trình đăng ký cấp sổ đỏ cho đất 2L tương tự với thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ đất nông nghiệp, bao gồm 3 bước như sau:

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người đăng ký cấp sổ đỏ chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký cấp sổ đỏ.

+ Bản sao công chứng nghĩa vụ tài chính liên quan đến thửa đất (nếu là trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất), một trong số các giấy tờ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Điều 100 của Luật Đất đai 2013.

– Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký cấp sổ đỏ cho đất 2L đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ các điều kiện, cơ quan chức năng sẽ cấp sổ đỏ cho người dân trong vòng không quá 30 ngày. 

Thời hạn cấp sổ đỏ là không quá 40 ngày đối với các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo biên giới, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

– Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người dân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế bao gồm các khoản phí sau:

+ Lệ phí cấp Sổ đỏ

+ Lệ phí trước bạ

+ Phí đo đạc (nếu có). 

+ Tiền sử dụng đất (nếu có)

III. Mục đích sử dụng đất loại 2L là để làm gì?

Từ khái niệm đã cho thấy rằng mảnh đất 2L được sử dụng để trồng lúa nước. Người sử dụng đất phải chịu trách nhiệm:

– Sử dụng đất đúng mục đích theo kế hoạch và quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Sử dụng đất có hiệu quả, không để đất bỏ hoang, không gây ô nhiễm hay làm suy giảm chất lượng đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật về đất đai.

– Áp dụng kỹ thuật canh tác đúng cách, thực hiện luân canh và tăng vụ để tăng năng suất sản xuất; cải tạo đất trồng lúa và bảo vệ môi trường sinh thái.

– Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định liên quan.

sử dụng đất 2L
sử dụng đất 2L

IV. Quy định về sử dụng đất 2L

Ngoài khái niệm về đất 2L/đất 2 lúa, chúng ta cần hiểu rõ những quy định cơ bản về loại đất này để tránh vi phạm khi sử dụng.

1. Xây nhà trên đất 2L có được không?

Theo Khoản 1 Điều 170 của Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ quy định về độ sâu và chiều cao sử dụng đất cũng như giới hạn ranh giới của thửa đất. Người sử dụng đất cũng có trách nhiệm bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định pháp luật có liên quan.

Về đất 2L, đó là đất nông nghiệp được sử dụng để trồng lúa 2 mùa/vụ trong năm. Do đó, việc xây dựng nhà ở hoặc các công trình kiên cố trên đất 2L là vi phạm pháp luật.

Theo Điểm a, Khoản 7, Điều 12 của Nghị định 121/2013 NĐ-CP, việc xây dựng công trình trên đất chưa được cấp phép có thể bị phạt hành tiền từ 40 – 50 triệu đồng.

2. Đất 2L có được bồi thường khi bị thu hồi lại không?

Nhiều người đang thắc mắc về ý nghĩa của thuật ngữ “đất 2L” và liệu họ có được bồi thường khi đất bị thu hồi hay không. Trên thực tế, chính phủ có thể thu hồi đất đã cấp cho các cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm cả đất 2L. Tuy nhiên, việc bồi thường sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và có các chính sách hỗ trợ phù hợp.

Việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng cách giao đất có mục đích sử dụng tương tự với đất đã bị thu hồi. Trong trường hợp không có đất thay thế, người dân sẽ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi. UBND cấp tỉnh sẽ quyết định giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

Tuy nhiên, nếu người dân sử dụng đất để xây nhà hoặc các công trình trái phép trên đất 2L, thì họ sẽ không được bồi thường khi đất bị thu hồi.

3. Có được giao dịch mua bán đất 2L hay không?

Đất 2L là đất nông nghiệp, vì vậy khi mua bán hoặc chuyển nhượng đất 2L, mảnh đất cần phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  1. Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  2. Đất không được tranh chấp hoặc đang trong quá trình kiện cáo.
  3. Đất không thuộc diện đang trong quá trình thi hành án.
  4. Phải còn thời hạn sử dụng được xác nhận bởi Văn phòng địa chính địa phương.
  5. Việc chuyển nhượng đất 2L phải được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, và mọi sự thay đổi liên quan đến mảnh đất cần được cập nhật rõ ràng trong sổ địa chính.

Tuy nhiên, đối với một số trường hợp, đất 2L không được chuyển nhượng, bao gồm các trường hợp:

– Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân không tham gia sản xuất nông nghiệp, họ không được chuyển nhượng đất 2L để đảm bảo việc khai thác tốt quỹ đất của địa phương.

– Nếu mảnh đất nằm trong các khu vực đặc biệt như rừng phòng hộ, khu bảo tồn sinh thái, rừng đặc dụng,… thì cũng không được chuyển nhượng, trừ khi người mua đảm bảo rằng họ sẽ sinh sống tại khu vực đó.

4. Đất 2L mua bằng giấy viết tay có thể được bồi thường khi thu hồi đất không?

Hợp đồng mua bán đất 2L viết tay không công chứng thuộc vào trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định tại Điều 132 Bộ luật dân sự 2005.

Do đó, về mặt pháp lý, người mua sẽ không được công nhận là chủ sở hữu của mảnh đất. Điều này đồng nghĩa với việc người sử dụng đất sẽ không được bồi thường nếu bị thu hồi khi mua đất 2L bằng giấy viết tay không được công chứng.

Vì vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ về khái niệm đất 2L cũng như các quy định của pháp luật về loại đất này. Hãy truy cập Homedy để tìm hiểu thêm về các loại đất nông nghiệp và phi nông nghiệp khác.

Trên đây là bài viết do Phanrangland tổng hợp về khái niệm “Đất 2L là gì?” và các quy định về sử dụng đất 2L cụ thể nhất cho bạn hiểu rõ hơn các quy định khi sử dụng loại đất này.

Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu hoặc mua – bán đất 2L tại Ninh Thuận, hãy gọi ngay đến 0978 339 328 để được nhân viên tư vấn trực tiếp và nhanh chóng nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

So sánh
Sắp xong, chọn thêm một tin đăng nữa để so sánh!