Thế nào là đất thổ cư? Đất thổ cư được phân loại như thế nào? Đất thổ cư có thời hạn sử dụng không? Tất cả những thắc mắc này sẽ được phanrangland giải đáp trong bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.

I. Khái niệm đất thổ cư là gì?

“Đất thổ cư” có nghĩa là đất ở, được sử dụng để xây dựng nhà cửa. Từ này được sử dụng rộng rãi trong quá khứ tại Việt Nam, nhưng hiện nay không còn được sử dụng trong các văn bản pháp luật. Thay vào đó, đất đai được phân loại thành ba nhóm theo mục đích sử dụng, đó là đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Theo Luật Đất đai 2013, không có loại đất nào được gọi là “đất thổ cư” theo quy định của pháp luật về đất đai. Thay vào đó, đất ở được phân thành hai loại: đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Tuy nhiên, “đất thổ cư” vẫn là cách gọi thông thường của người dân để chỉ đất ở.

Theo khoản 1 Điều 125 của Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng để ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng), chứ không phải sử dụng vĩnh viễn.

Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư là gì?

II. Những loại đất thổ cư

Đất thổ cư được chia thành 2 loại nhưng cụ thể là những loại nào? Và căn cứ vào những điều luật nào để phân loại sẽ được giải thích rõ ràng ngay sau đây:

1. Đất thổ cư đô thị:

Theo Điều 144 của Luật Đất đai 2013, Đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất được sử dụng để xây dựng các công trình đời sống và nhà ở trong khu dân cư đô thị. Đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai như thuế, hạn mức sử dụng đất và cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư đô thị tương tự như đất thổ cư bình thường, được quản lý bởi các quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Đất ở tại đô thị có thể bao gồm đất để xây dựng công trình phục vụ cuộc sống và nhà ở hoặc có thể là vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.

2. Đất thổ cư tại nông thôn:

Theo Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (ONT) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn và được ưu tiên cấp phép để xây dựng vườn, ao với các đặc điểm sau:

– Có ranh giới địa chính thuộc khu vực nông thôn và do xã quản lý.

– Được áp dụng chính sách thuế và quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại sau:

– Đất dùng để xây dựng nhà ở, đất được sử dụng bởi hộ gia đình để xây dựng các công trình phục vụ đời sống.

– Đất sử dụng cho mục đích trồng cây, xây dựng vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. – – Lưu ý, đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất thổ cư tại nông thôn
Đất thổ cư tại nông thôn

III. Phân biệt giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp

Đất thổ cư là loại đất đã được chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp khác sang để xây dựng nhà ở, các công trình xây dựng khác và có quyền sở hữu theo pháp luật. Điểm khác biệt giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp như sau:

1. Mục đích sử dụng:

Đất nông nghiệp chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, trong khi đất thổ cư được sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình công cộng, thương mại, dịch vụ, …

2. Giá trị:

Đất thổ cư thường có giá trị cao hơn đất nông nghiệp do được sử dụng cho các mục đích khác nhau và đáp ứng nhu cầu cao hơn của thị trường.

3. Pháp lý:

Đất nông nghiệp và đất thổ cư có quy định pháp lý khác nhau. Đất nông nghiệp được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Đất đai, trong khi đất thổ cư được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Nhà ở.

4. Thủ tục chuyển đổi:

Để chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, chủ sở hữu đất phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật, bao gồm đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất và nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định.

Tóm lại, đất nông nghiệp và đất thổ cư có những khác biệt rõ ràng về mục đích sử dụng, giá trị, pháp lý và thủ tục chuyển đổi. Để tránh vi phạm pháp luật và đảm bảo quyền lợi của mình, chủ sở hữu đất cần phải nắm rõ các quy định liên quan đến loại hình đất của mình và thực hiện các thủ tục chuyển đổi đúng quy định.

IV. Hạn sử dụng đất thổ cư kéo dài bao lâu?

Theo Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất có thể được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 125, trong đó bao gồm đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 128 cũng quy định rõ thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, thời hạn sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn sẽ bằng thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, đất được giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì được sử dụng đất ổn định lâu dài, do đó khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất này, người sử dụng đất vẫn được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Đất thổ cư
Đất thổ cư

V. Điều kiện tách thửa đối với đất thổ cư

1. Đối với đất thổ cư tại nông thôn:

Trong lĩnh vực đất đai tại nông thôn, việc phân bổ đất cho mỗi hộ gia đình và cá nhân để xây nhà ở phải tuân thủ hạn mức quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, dựa trên quỹ đất địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Diện tích tối thiểu của đất để tách thửa phải phù hợp với điều kiện và tập quán địa phương.

Việc phân bổ đất ở tại nông thôn cần được đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng và công trình sự nghiệp để đảm bảo thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân và vệ sinh môi trường, đồng thời hướng tới hiện đại hóa nông thôn.

Nhà nước cũng có chính sách tạo điều kiện cho người dân sống ở nông thôn có chỗ ở bằng cách tận dụng khu đất sẵn có trong các khu dân cư, đồng thời hạn chế mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

2. Đối với đất thổ cư tại đô thị:

Trong đô thị, đất phải được sắp xếp hợp lý để phục vụ cho việc xây dựng các công trình công cộng và sự nghiệp, đảm bảo vệ sinh môi trường và tạo cảnh quan đô thị hiện đại. Nhà nước phải có kế hoạch quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị và đưa ra các chính sách để giúp người dân đô thị có thể có chỗ ở.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa trên quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất để quy định số lượng đất ở được cấp cho từng hộ gia đình hoặc cá nhân xây dựng nhà ở, nếu không đủ điều kiện để được cấp đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Đối với đất ở, diện tích tối thiểu được phân chia theo từng thửa đất.

Việc chuyển đổi đất ở sang đất kinh doanh hoặc sản xuất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời phải tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn và bảo vệ môi trường đô thị.

VI. Lưu ý quan trọng để lên đất thổ cư

1. Chi phí khi lên đất thổ cư:

Chi phí chuyển đổi đất thành đất thổ cư là bao nhiêu?

Khi chuyển từ các loại đất khác sang đất thổ cư, người sử dụng đất cần phải nộp các khoản phí bao gồm: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định hồ sơ. Cụ thể:

– Tiền sử dụng đất: Ví dụ trong trường hợp chuyển từ đất vườn hoặc ao sang đất ở:

– Chuyển từ đất vườn hoặc ao trong cùng thửa đất có nhà ở (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP): Tiền sử dụng đất phải nộp bằng 50% của (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ đi tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

– Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở: Tiền sử dụng đất phải nộp bằng (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ đi tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

– Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ được tính bằng (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5% (theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Mức phí này được quy định khác nhau ở mỗi tỉnh, thành phố, nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

– Phí thẩm định hồ sơ: Phí này được quy định bởi Hội đồng nhân dân của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

2. Thời gian giải quyết thủ tục lên đất thổ cư

Theo quy định tại Khoản 40 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không vượt quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc vùng kinh tế – xã hội khó khăn thời gian giải quyết không vượt quá 25 ngày. Thời gian này không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và không tính thời gian để thực hiện nghĩa vụ tài chính của người

3. Điều kiện được chuyển sang đất thổ cư

Theo khoản 1 Điều 168 đất được phép chuyển quyền sử dụng phải có điều kiện là có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Ngoài ra còn phải đảm bảo 4 điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Còn trong thời hạn sử dụng đất.

Căn cứ tại Điều 52, Luật đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.​

Ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện tại nơi đó nữa.

Đồng thời theo Điều 57 của Luật đất đai 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”

Các điều kiện để lên đất thổ cư
Các điều kiện để lên đất thổ cư

4. Các thủ tục cần để chuyển sang đất thổ cư:

Để thực hiện thủ tục chuyển đổi đất sang thổ cư, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)

Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (trong trường hợp chưa có Bộ phận một cửa)

Bước 3: Nộp phí sử dụng đất

Bước 4: Nhận kết quả.

Trên đây là bài viết giải thích rõ đất thổ cư là gì, cũng như các quy định, thủ tục khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất (cụ thể là chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư) theo đúng quy định của luật đất đai được cập nhật mới nhất do phanrangland.com tổng hợp, mong rằng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các thủ tục khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Bạn có thể gọi ngay đến 0586 366 669 để được chuyên viên tư vấn rõ hơn về quy trình và các loại thủ tục cần thiết để lên được đất thổ cư tại Ninh Thuận nhanh chóng và uy tín nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

So sánh
Sắp xong, chọn thêm một tin đăng nữa để so sánh!